CO Form E viết tắt của Certificate of Origin Form E là chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ Trung Quốc theo hiệp định ACFTA dùng để giảm thuế nhập khẩu.

Những lưu ý khi làm thủ tục xin cấp CO form E

CO form E là một chứng nhận xuất xứ quan trọng trong thương mại quốc tế, đặc biệt là trong khuôn khổ Hiệp định Thương mại Tự do ASEAN-Trung Quốc (ACFTA). Việc hiểu rõ và sử dụng đúng CO form e mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp xuất khẩu

Tuy nhiên, để tận dụng tối đa lợi ích của CO form E, doanh nghiệp cần nắm vững quy trình, thủ tục xin cấp và các quy tắc xuất xứ liên quan. Việc tuân thủ đúng các quy định không chỉ giúp doanh nghiệp tránh được rủi ro pháp lý mà còn nâng cao uy tín trên thương trường quốc tế.

Trong bối cảnh hội nhập kinh tế ngày càng sâu rộng, CO form E sẽ tiếp tục đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy thương mại giữa các nước thành viên ACFTA. Doanh nghiệp cần chủ động cập nhật thông tin và tận dụng hiệu quả công cụ này để nâng cao năng lực cạnh tranh trong khu vực và trên toàn cầu.

Nếu những ai đã từng nhập khẩu hàng hóa từ Trung Quốc về chắc hẳn không còn xa lạ gì với CO form E một loại chứng từ để xác nhận hàng hóa. Cùng Wingo Logistics tìm hiểu tất tất tần những thông tin thú vị xung quanh CO form E nhé!

CO form E là 1 loại chứng từ với xuất xứ mẫu E, được phát hành theo Hiệp định khung về hợp tác kinh tế toàn diện ASEAN – Trung Quốc (ACFTA), được dùng trong việc xác nhận hàng hóa từ các nước thành viên trong hiệp định này. Mục địch của việc sử dụng giấy chứng nhận này là để hợp pháp hóa các sản phẩm nhập khẩu về nhằm để nhận được những ưu đãi trong việc hưởng thuế. Tùy vào những mặt hàng cụ thể mà sẽ có những mức thuế khác nhau không cố định và sẽ dựa vào mã HS Code.

COMMERCIAL INVOICE khi sử dụng CO trực tiếp

CO Form E 3 bên áp dụng với các trường hợp mua bán 3 bên, có 1 bên người bán là nước ngoài khác Trung Quốc và hàng được gửi đi từ Trung Quốc.

Khi mua hàng và có khai báo CO 3 bên, bạn lưu ý để tránh bị bác CO (hải quan không chấp nhận CO) lí do CO ủy quyền. Vngrow chia sẻ cách làm CO FORM E 3 bên hợp lệ.

Các quy định liên quan đến CO Form E

CO form E sẽ được trình bày trên khổ giấy trắng A4 theo tiêu chuẩn ISO và phù hợp với quy định được đưa ra, mỗi chứng từ sẽ bao gồm 1 bản gốc và 2 bản sao và phải sử dụng ngôn ngữ tiếng Anh.

Với những CO form E có nhiều hơn 1 trang thì các trang sau phải có những chữ ký, số tham chiếu và chữ kỳ giống như trang đầu tiên.

CO form E sẽ có mỗi 1 số tham chiếu khác nhau và có thể được cấp cho 1 lô hàng hay nhiều mặt hàng khác nhau.

Mẫu gốc sẽ được các cơ quan hải quan giữa và người xuất khẩu sẽ có trách nhiệm nộp lại đây, đồng thời mỗi bên sẽ được cầm 1 bản sao.

Nếu bị từ chối CO form E thì cơ quan hải quan của nước nhập khẩu sẽ đánh dấu vào ô số 4 trên chứng chỉ CO form E.

Nếu bị giữ lại thì cơ quan hải quan sẽ phải có trách nghiệm giải chính lí do bị từ chối CO form E và phải được lý giải chi tiết những vấn đề của bên nhập khẩu.

Phía dưới là 13 ô nội dung về thông tin

Đối với Doanh nghiệp, người đăng ký có những thông tin bắt buộc phải quan tâm. Và những ô của bên cung cấp Giấy xác nhận, không phải để ý quá nhiều.

Ô số 1: Thông tin nhà xuất khẩu: tên công ty, địa chỉ. Thường là người bán hàng trên Invoice, trừ trường hợp hóa đơn bên thứ 3 (thì trên ô này là tên công ty sản xuất).

Ô số 2: Thông tin người nhận hàng (nhà nhập khẩu).

Ô số 3: Tên phương tiện vận tải và tuyến đường. Có 4 nội dung chính:

Ô số 7: Số lượng, chủng loại bao gói, mô tả hàng hóa. Gồm cả lượng hàng và mã HS nước nhập khẩu.

Ô số 8: Tiêu chí xuất xứ. Đây là tiêu chí cần thiết bởi nó ảnh hưởng đến tính hợp lệ của Form E. Cho biết tỉ lệ bao nhiêu phần trăm giá trị hàng hóa được sản xuất tại nước cấp CO.

Lưu ý: giá trị hàm lượng xuất xứ dưới 40% thì coi như không có xuất xứ.

Ô số 9: Trọng lượng toàn bộ (hoặc lượng khác) và giá trị FOB. Ô này ý nghĩa tương đối rõ ràng. Chỉ lưu ý giá trị trong ô này là FOB. Do đó nếu trên hóa đơn ghi giá trị theo điều kiện khác, chẳng hạn CIF. Thì không được lấy ngay vào ô số 9 này. Mà phải điều chỉnh cộng trừ chi phí để xác định đúng giá trị FOB rồi mới ghi vào ô này.

Ô số 10: Số và ngày Invoice, chính là số liệu lấy từ Invoice. Lưu ý kiểm tra kỹ lưỡng, tránh sai sót, nhầm lẫn.

Ô số 11: Tên nước xuất khẩu (ví dụ: CHINA), nhập khẩu (VIETNAM). Địa điểm và ngày xin CO, cùng với dấu của công ty xin cấp CO.

Ô số 13: Một số lựa chọn, tick vào ô tương ứng nếu thuộc trường hợp đó:

Ô số 4: dành cho cơ quan cấp CO, doanh nghiệp không cần quan tâm nhiều đến ô này.

Ô số 5 & 6: không quan trọng lắm.

Ô số 12: Xác nhận Chữ ký của người được ủy quyền, dấu của tổ chức cấp CO, địa điểm và ngày cấp. Với hàng từ Trung Quốc, chữ ký tiếng Hoa có nét tượng hình, không dịch ra phiên âm được. Cán bộ hải quan sẽ đối chiếu với chữ ký trong cơ sở dữ liệu của họ.

Lưu ý: trên dấu của Trung Quốc lại có chữ FORM A thay vì FORM E. Nhưng điều này là hợp lệ, vì đã có quy định … chấp nhận.

Trường hợp C/O form E bị bác bỏ

Những trường hợp CO form E bị bác bỏ đã được quy định rõ trong Điều 22 của Thông tư số 3/VBHN-BTC ngày 10/01/2020 của Bộ tài chính bạn có thể tìm đọc. Wingo Logistics xin tóm gọn lại những trường hợp sau:

Có thể xin cấp online hoặc kết hợp cả 2 phương pháp trực tuyến và trực tiếp tại hệ thống ecosys.gov.vn

Bạn có thể tìm đến trụ sở của sở công thương và thực hiện theo trình tự sau:

Sau khi bạn thực hiện sau các bước trên là đã thành công trong việc là thủ tục hồ sơ để xin cấp chứng từ.

Tất cả những thông tin mà Wingo Logistics đã nói bên trên hi vọng đã mang tới cho bạn thêm những kiến thức mới về CO form E. Hãy để lại những bình luận ở phía dưới để chúng tôi có thể hỗ trợ và giải đáp giúp bạn!

Thủ tục xin cấp CO form E như thế nào?

Các Doanh nghiệp khi nhập khẩu hàng hóa đều rất cần đến CO form E. Vậy họ chuẩn bị hồ sơ như thế nào, nộp hồ sơ ở đâu và có những gì cần lưu ý khi đi xin cấp CO form E.

Người đề nghị cấp CO chỉ được xem xét cấp CO form E tại nơi đã đăng ký hồ sơ thương nhân. Sau khi đã hoàn thành thủ tục đăng ký Hồ sơ thương nhân. Hồ sơ đăng ký hồ sơ thương nhân bao gồm:

Mọi sự thay đổi trong hồ sơ thương nhân phải được thông báo cho Tổ chức cấp CO. Nơi đã đăng ký trước khi đề nghị cấp CO form E. Trong trường hợp không có thay đổi gì, hồ sơ thương nhân vẫn phải được cập nhật hai (02) năm một lần.

Lưu ý: Trong trường hợp đề nghị cấp CO tại nơi cấp khác với nơi đã đăng ký hồ sơ thương nhân trước đây. Người đề nghị cấp CO phải cung cấp những lý do thích hợp bằng văn bản nêu rõ lý do khôg đề nghị cấp CO tại nơi đã đăng ký hồ sơ thương nhân trước đó. Và phải đăng ký hồ sơ thương nhân tại Tổ chức cấp CO mới đó.

Các trường hợp trước đây đã đề nghị cấp CO form E. Nhưng chưa đăng ký Hồ sơ thương nhân phải đăng ký Hồ sơ thương nhân tại thời điểm đề nghị cấp CO mẫu E.

Bộ hồ sơ đề nghị cấp CO form E gồm:

Nếu xét thấy cần thiết, Tổ chức cấp CO có thể yêu cầu người đề nghị cấp CO cung cấp thêm các chứng từ liên quan đến sản phẩm xuất khẩu như. Tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên phụ liệu, giấy phép xuất khẩu, hợp đồng mua bán. Hóa đơn giá trị gia tăng mua bán nguyên phụ liệu trong nước. Mẫu nguyên phụ liệu hoặc sản phẩm xuất khẩu và các chứng từ khác để chứng minh xuất xứ của sản phẩm xuất khẩu.

Các loại giấy tờ là bản sao có chữ ký và đóng dấu xác nhận. Sao y bản chính của người đứng đầu hoặc người được ủy quyền của đơn vị hay tổ chức. Hoặc có chữ ký và đóng dấu của cơ quan công chứng. Đồng thời có kèm theo bản chính để đối chiếu.