Bằng A1 A2 Tiếng Đức
Tiếng Anh A1 A2 B1 B2 là các cấp bậc trình độ tiếng Anh theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (VSTEP).
Bằng tiếng anh B1 và B2 khác nhau chỗ nào?
Trình độ B1, B2 tiếng anh đều là bậc nâng cao theo khung tham chiếu châu Âu, tuy nhiên 2 loại này lại có rất nhiều điểm khác nhau như:
Hiện nay chứng chỉ A1 rất ít khi được các trường tổ chức thi. Trình độ A1 chỉ là bậc sơ cấp bậc thấp nhất nên gần như không đáp ứng được các yêu cầu về trình độ tiếng anh của các nhà tuyển dụng. Lượng thí sinh đăng ký chứng chỉ tiếng anh A1 hằng năm rất ít.
Chứng chỉ tiếng anh A2 thì phổ biến hơn vẫn được các đơn vị, cơ quan hành chính nhà nước sử dụng làm tiêu chí tuyển dụng, nâng lương, chuyển ngạch…Tuy nhiên để thi đỗ A2 cần phải đạt được từ 6,5 – 7,5 điểm cho bài thi của mình. Trong khi thời gian ôn luyện, lệ phí thi cũng bằng B1.
Bằng tiếng anh B1 là chứng chỉ hiện nay có lượng người đăng ký thi nhiều nhất hàng năm. Trình độ tiếng anh B1 là yêu cầu đầu vào bắt buộc với những người thi đầu vào cao học trình độ thạc sĩ. Đại đa số các trường đại học cũng đã bắt đầu lấy B1 là điều kiện tốt nghiệp đối với sinh viên. Theo kinh nghiệm của những người đã từng thi A2, B1 thì làm bài thi B1 sẽ dễ đậu hơn.
Bằng tiếng anh B2 là trình độ tiệm cận bậc thành thạo nên cần lượng kiến thức lớn, độ khó cao nên không có nhiều người đăng ký học và thi. Hiện nay những đối tượng cần phải có chứng chỉ B2 tiếng anh là người học thạc sĩ, du học sinh tại các trường đại học quốc tế, người ứng tuyển làm việc tại các tổ chức phi chính phủ, tập đoàn đa quốc gia…
Trên đây là thông tin chi tiết về 4 cấp bậc tiếng anh A1 A2 B1 B2. Hy vọng nội dung bài viết đã giúp mọi người hiểu rõ và có thể lựa chọn trình độ phù hợp với nhu cầu.
Chứng chỉ tiếng anh B1 có được dùng làm đầu ra thạc sĩ không?
Tôi đã làm việc trong lĩnh vực Vstep tại Việt Nam được hơn 5 năm với tư cách là Giảng viên Ngôn ngữ Thứ hai Tiếng Anh và Cố vấn học thuật Vstep. Kinh nghiệm của tôi là đào tạo học sinh trung học, sinh viên và người sau đại học. Tôi hiện là người quản lý trực tiếp cho các giáo viên Vstep và hỗ trợ họ phát triển chuyên môn thông qua các cuộc họp, hội thảo, quan sát và đào tạo thường xuyên.
Tôi có kỹ năng và kinh nghiệm trong lĩnh vực bán hàng, giáo dục, viết học thuật và ngôn ngữ học. Tôi có bằng Cử nhân Ngôn ngữ và Ngôn ngữ học 2:1 của Đại học Leeds và chứng chỉ TEFL 120 giờ.
Triết lý của tôi là mọi người ở mọi công việc trong cuộc sống đều phải có cơ hội tiếp cận bình đẳng với nền giáo dục chất lượng cao. Tôi đặc biệt đam mê giáo dục nhu cầu đặc biệt và quyền mà trẻ/người lớn có nhu cầu đặc biệt được hỗ trợ chính xác và công bằng trong suốt sự nghiệp giáo dục của họ.
Trong thời gian rảnh rỗi, tôi thích đọc sách, viết lách và khiêu vũ. Tôi rất nhiệt tình với việc học của chính mình cũng như của người khác, và mong muốn được tiếp tục học tập và một ngày nào đó sẽ tiếp tục việc học của mình thông qua bằng cấp sau đại học.
Để được công nhận trình độ năng lực tiếng Nhật theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (Khung NLNNVN), thí sinh có thể đăng ký tham dự kỳ thi năng lực tiếng Nhật do Hiệp hội hỗ trợ quốc tế Nhật Bản và Quỹ giao lưu quốc tế Nhật Bản tổ chức thường kỳ tại Việt Nam.
Căn cứ chứng chỉ/chứng nhận do tổ chức này cấp và mức độ tương đương của các cấp độ năng lực tiếng Nhật với các bậc từ A1 đến C2 của Khung tham chiếu chung Châu Âu về năng lực ngôn ngữ (CEFR), việc quy đổi chứng chỉ tiếng Nhật sang các bậc trình độ theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam sẽ thực hiện theo ý kiến của Bộ Giáo dục và Đào tạo gửi Bộ Nội vụ (Công văn số 6089/BGDĐT-GDTX ngày 27/10/2014 về việc quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ). Cụ thể như sau:
- Trình độ A1 Khung CEFR tương đương bậc 1 của Khung NLNNVN.
- Trình độ A2 Khung CEFR tương đương bậc 2 của Khung NLNNVN.
- Trình độ B1 Khung CEFR tương đương bậc 3 của Khung NLNNVN.
- Trình độ B2 Khung CEFR tương đương bậc 4 của Khung NLNNVN.
- Trình độ C1 Khung CEFR tương đương bậc 5 của Khung NLNNVN.
- Trình độ C2 Khung CEFR tương đương bậc 6 của Khung NLNNVN.
Theo Phụ lục III Bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ ngoại ngữ tương đương cấp độ B1, B2 Khung CEFR ban hành kèm theo Thông tư số 05/2012/TT-BGDĐT ngày 15/2/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đào tạo trình độ tiến sỹ:
- Trình độ B1 Khung CEFR tương đương với cấp độ N4 JLPT.
- Trình độ B2 Khung CEFR tương đương với cấp độ N3 JLPT.
Chứng chỉ tiếng Trung A1, A2 thuộc hệ thống chứng chỉ HSK. HSK là chứng chỉ tiếng Trung được viết tắt bởi cụm từ Hanyu Shuiping Kaoshi (汉语水平考试). Đây là kỳ thi đánh giá trình độ ngôn ngữ Trung Quốc dành cho những người không có tiếng mẹ đẻ là tiếng Trung Quốc.
Bằng A1 A2 B1 B2 tiếng anh là gì?
Theo khung tham chiếu ngôn ngữ chung châu Âu và khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. Chứng tiếng anh hiện nay được chia thành 6 cấp bậc khác nhau, lần lượt là A1, A2, B1, B2, C1, C2 (VSTEP). Mỗi cấp bậc sẽ đại diện cho khả năng thông thạo tiếng anh của người học, thấp nhất là A1 và cao nhất là C2.
Để hiểu rõ hơn về từng cấp bậc trình độ,dưới đây VSTEP Việt Nam sẽ làm rõ chi tiết về 4 cấp bậc tiếng Anh A1, A2, B1, B2.
Đây là trình độ tiếng anh bậc 1 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. Cũng là bậc sơ cấp theo khung tham chiếu ngôn ngữ chung châu Âu (CEFR). Bằng tiếng anh A1 thường được sử dụng cho các đối tượng như:
Chỉ là trình độ sơ cấp nên yêu cầu về các kỹ năng của trình độ A1 rất đơn giản. Người có chứng chỉ tiếng anh A1 là người có thể sử dụng các câu chào hỏi hàng ngày, có thể đọc hiểu các thông tin trên bao bì sản phẩm. Có thể mô tả đơn giản về màu sắc, thời tiết, tình trạng sức khỏe…
Bằng tiếng anh A2 tương đương bậc sơ cấp và là trình độ tiếng anh bậc 2 theo KNLNN 6 bậc. Chứng chỉ tiếng anh A2 thường được áp dụng cho các đối tượng như:
Yêu cầu về kỹ năng với người có trình độ tiếng anh A2 không quá cao. Cụ thể là có thể nghe hiểu và giao tiếp được tại các môi trường như siêu thị, bến xe,du lịch… Có thể giới thiệu chi tiết về bản thân, các mối quan hệ bạn bè, gia đình. Có thể đọc hiểu các thông báo, biển báo, tờ rơi, bưu thiếp…Có thể viết được những đoạn tư ngắn có chủ đề về cuộc sống, trường học, gia đình…
Trình độ tiếng anh B1 là bậc 3 theo KNLNN 6 bậc. Những người cần có bằng tiếng Anh B1 gồm:
Tại Việt Nam bằng tiếng anh B1 được áp dụng cho rất nhiều đối tượng, trong nhiều môi trường khác nhau. Chính vì vậy đây là văn bằng phổ biến nhất hiện nay.
Các trường được cấp chứng chỉ tiếng anh B1.
Đào Tạo Chương Trình A2, B1, B2 Vstep Đặc Biệt: Giáo Trình Mới Nhất Từ Giảng Viên – Giám Khảo Kỳ Thi Vstep Tại Các Trường Đại Học Việt Nam
Chứng chỉ tiếng anh B2 là trình độ bậc 4 theo KNLNN 6 bậc dùng cho Việt Nam. Ở trình độ tiếng anh B1 các học viên sẽ có đủ khả năng để làm việc trong các môi trường như học thuật, nghiên cứu sinh…Những người cần có bằng tiếng Anh B1 gồm:
Trình độ tiếng anh B2 có yêu cầu khá cao về các kỹ năng. Cụ thể như sau: Người có trình độ tiếng anh B2 có thể đọc và nghe hiểu các đoạn văn bản, đoạn hội thoại có chủ đề trừu tượng, phức tạp thuộc lĩnh vực chuyên môn. Có thể nói trôi chảy bằng tiếng Anh, nắm rõ số lượng lớn từ vựng trình độ B2.
Kỳ thi tiếng anh A2 và B1 đều do các trường được Bộ giáo dục cấp phép tổ chức thi và cấp chứng chỉ. Bài thi tiếng anh A2 là bài thi được xây dựng dành riêng cho trình độ A2. Bài thi B1 là bài thi chung cho 3 trình độ B1, B1, C1 (bài thi VSTEP 3-5).
Đề thi tiếng anh A2 được đánh giá là dễ hơn bởi mục đích chỉ đánh giá trình độ A2, đề thi B1 thì có độ khó lớn hơn được dùng để đánh giá 3 trình độ. Tuy nhiên để thi đạt chứng chỉ A2 thí sinh cần phải đạt được ít nhất 6,5 điểm trở lên, ở bài thi VSTEP (3-5) chỉ cần đạt được từ 4-5,5 điểm là đạt trình độ B1.
Nên lựa chọn trình độ A2 hay B1 học viên nên căn cứ vào nhu cầu và mục đích sử dụng. Tuy nhiên chứng chỉ tiếng anh B1 có thứ hạng cao hơn và có tính ứng dụng rộng hơn. Thời gian ôn thi tiếng anh B1 cũng ngang ôn thi B2. Chính vì vậy học viên nên lựa chọn tiếng anh B1 để có nhiều lợi ích hơn.