a religious monument (n phr) /ə rɪˈlɪdʒəs ˈmɒnjʊmənt/: một di tích tôn giáo

Look at the pictures and complete the sentences

1. fish and chips (Cá và khoai tây chiên)

Read the conversation again and answer the questions

Đáp án: Angkor Wat is about 900 years old.

Từ khóa câu hỏi: old, Angkor Wat

Mi: OK. This is Angkor Wat in Cambodia. It's a temple complex, the largest religious monument in the world.

Teacher: Fantastic! When did people build it?

Mi: They built it in the 12th century.

Giải thích: Khi giáo viên hỏi Mi rằng người ta đã xây đền Angkor Wat từ khi nào (“When did people build it”), Mi trả lời là đền được xây vào thế kỉ 12 (“built it in the 12th century”). Tính tới thời điểm hiện tại là thế kỷ 21, do vậy đền đã được xây khoảng 900 năm trước. Vậy đáp án là “Angkor Wat is about 900 years old”

2. What is Dinh Bang Communal House like?

Đáp án: Dinh Bang Communal House is magnificent.

Từ khóa câu hỏi: What, Dinh Bang Communal House, like

Nam: Our project is about Dinh Bang Communal House in Bac Ninh Province a national historic site. People were building it for 36 years, and it's about 300 years old!

Teacher: Great! It's quite magnificent!

Giải thích: Sau khi Nam trình bày về địa điểm ( in Bac Ninh Province), thời gian xây dựng (building it for 36 years) của Đình Đình Bảng, giáo viên đã nhận xét rằng di tích này rất tuyệt vời (It's quite magnificent). Vậy đáp án là “Dinh Bang Communal House is magnificent”

Đáp án: Windsor Castle is in England.

Từ khóa câu hỏi: Where, Windsor Castle

Vị trí thông tin: Lan: Well, this is Windsor Castle in England.

Giải thích: Khi trình bày về bài làm của nhóm mình, Lan đã giới thiệu rằng Lâu đài Windsor ở Anh (Windsor Castle in England). Vậy đáp án là “Windsor Castle is in England”

4. What helps us know about our history and life in the past?

Đáp án: Preservation efforts helps us know about our history and life in the past.

Từ khóa câu hỏi: What, helps, know, history and life in the past

Mi & Nam: Amazing! So we need to preserve our heritage for future generations.

Teacher: Right. Thanks to preservation efforts, we know a lot about our history and life in the past.

Giải thích: Sau khi Mi nói rằng cần phải bảo tồn di sản cho thế hệ tương lai (preserve our heritage for future generations), giáo viên đã khẳng định rằng nhờ vào nỗ lực bảo tồn (preservation efforts), chúng ta mới có thể hiểu thêm về lịch sử (know about our history and life in the past). Vậy đáp án là “Preservation efforts helps us know about our history and life in the past”

Soạn Anh 8 Unit 4: Getting Started

Listen and read. (Nghe và đọc).

Tom: Hi, I’m Tom. You look new here.

Lai: I am. I'm Lai from Ha Giang.

Tom: Oh, I’ve heard about beautiful Ha Giang. Do you live in the mountains?

Lai: Yes, I do. I’m from the Tay ethnic group. We are the second largest ethnic group in Viet Nam, only after the Kinh.

Tom: Oh ... I once saw a bamboo house on high posts in a travelbrochure. Do you live in a home like that?

Lai: Yes, we call it a “stilt house”. Our house overlooks terraced fields.

Tom: Awesome. What is life in your village like?

Lai: It’s peaceful. There are 16 houses in my village. We live very close to nature.

Tom: I love it. Can you tell me something about your culture?

Lai: Certainly. We have our own culture. You can see it in our folk dances, musical instruments like the dan tinh, and our special five-colour sticky rice.

Tom: It sounds interesting. I hope to visit Ha Giang one day.

Tom: Xin chào, tôi là Tom. Bạn trông mới ở đây.

Lài: Ừ. Tôi là Lai đến từ Hà Giang.

Tom: Ồ, tôi đã nghe nói về Hà Giang xinh đẹp. Bạn có sống ở vùng núi không?

Lai: Có, tôi biết. Tôi là người dân tộc Tày. Chúng tôi là dân tộc lớn thứ hai ở Việt Nam, chỉ sau dân tộc Kinh.

Tom: Ồ... Tôi đã từng nhìn thấy một ngôi nhà bằng tre trên cột cao trong một tờ quảng cáo du lịch. Bạn có sống trong một ngôi nhà như vậy không?

Lai: Có, chúng tôi gọi nó là “nhà sàn”. Ngôi nhà của chúng tôi nhìn ra ruộng bậc thang.

Tom: Tuyệt vời. Cuộc sống ở làng của bạn như thế nào?

Lai: Rất yên bình. Có 16 ngôi nhà trong làng của tôi. Chúng tôi sống rất gần gũi với thiên nhiên.

Tom: Tôi thích nó. Bạn có thể cho tôi biết điều gì đó về văn hóa của bạn?

Lai: Chắc chắn rồi. Chúng tôi có văn hóa riêng của chúng tôi. Bạn có thể thấy điều đó trong các điệu múa dân gian của chúng tôi, các nhạc cụ như đàn tính và món xôi ngũ sắc đặc biệt của chúng tôi.

Tom: Nghe có vẻ thú vị. Tôi mong một ngày được đến Hà Giang.

Read the conversation again and circle the correct answers. (Đọc đoạn hội thoại một lần nữa và khoanh tròn các câu trả lời đúng).

1. What are Tom and Lai talking about?

A. Minority groups in Viet Nam.B. Ha Giang.C. Life of the Tay people.

2. A “stilthouse” _______________.

A. is a multi-storey homeB. is on high postsC. always faces a field

3. Lai mentions ___________ of the Tay people.

A. folk dancesB. popular festivalsC. costumes

1. What are Tom and Lai talking about? Life of the Tay people.

2. A “stilthouse” always faces a field.

3. Lai mentions folk dances of the Tay people.

1. Tom và Lai đang nói về cái gì?

2. “Nhà sàn” bao giờ cũng hướng ra ruộng.

3. Lai kể các điệu múa dân gian của người Tày.

Match the pictures with the word and phrases from the conversation. (Ghép tranh với từ và cụm từ trong đoạn hội thoại)

Complete the sentences with the words and phrases from the box. (Hoàn thành các câu với các từ và cụm từ trong hộp)

1. I love mua sap, a popular _________ of the Thai people.

2. Their beautiful stilt house _________ a large rice field.

3. A: What is the name of a popular Tay’s _________? - B: It’s dan tinh.

4. Every ethnic group has their own _________ culture.

5. Of the 54 _________ in Viet Nam, the Kinh is the largest.

1. Tôi yêu mua sạp, một điệu múa dân gian phổ biến của người Thái.

2. Ngôi nhà sàn xinh xắn của họ nhìn ra cánh đồng lúa rộng lớn.

3. A: Một loại nhạc cụ phổ biến của người Tày tên là gì? - B: Đó là đàn tính.

4. Mỗi dân tộc đều có truyền thống văn hóa riêng.

5. Trong 54 dân tộc ở Việt Nam, dân tộc Kinh là đông nhất.

GAME. Where are they? (TRÒ CHƠI. Họ ở đâu?)

Work in groups. Discuss and label the map with the names of the ethnic groups from the box. The first team to get all the correct answers wins. (Làm việc nhóm. Thảo luận và dán nhãn bản đồ với tên của các nhóm dân tộc từ hộp. Đội đầu tiên có được tất cả các câu trả lời đúng sẽ thắng).

Complete each sentence with a word or a phrase from the box

1. The best way to preserve our cultural _______ is to share it with others.

Dịch nghĩa: Cách tốt nhất để bảo tồn di sản văn hóa của chúng ta là chia sẻ nó với người khác.

Giải thích: Do ô trống cần phải là một tân ngữ, trước ô trống là một tính từ  nên ô trống cần điền một danh từ. Câu có nghĩa là cách tốt nhất để bảo tồn một thứ liên quan đến văn hóa của chúng ta (preserve our cultural) là chia sẻ nó với người khác (share it with others). Dựa vào ngữ nghĩa của câu, có thể đoán rằng vị trí ô trống cần điền một danh từ chỉ di sản/ giá trị. Vậy đáp án là heritage (di sản)

2. Vietnamese people take great pride in their culture which has been _______ for thousands of years.

Dịch nghĩa: Người Việt Nam rất tự hào về nền văn hóa của họ đã được bảo tồn tốt trong hàng ngàn năm.

Giải thích: Do trước ô trống là trợ động từ nên ô trống cần điền một động từ. Câu có nghĩa là Người Việt Nam rất tự hào (take great pride) về nền văn hóa của họ (in their culture) đã có được những sự tác động cụ thể trong hàng ngàn năm (for thousands of years). Dựa vào ngữ nghĩa của câu, có thể đoán rằng vị trí ô trống cần điền một động từ chỉ hành động bảo tồn. Vậy đáp án là well preserved (được bảo tồn cẩn thận)

3. The foreign tourists gave a _______ performance of the Vietnamese folk songs and dances.

Dịch nghĩa: Du khách nước ngoài được thưởng thức màn trình diễn ca múa nhạc dân gian Việt Nam tuyệt vời.

Giải thích: Do trước ô trống là một mạo từ “a”, sau đó là một danh từ nên ô trống cần điền một tính từ. Câu có nghĩa là Du khách nước ngoài (The foreign tourists) được thưởng thức màn trình diễn ca múa nhạc dân gian Việt Nam (the Vietnamese mô tả phần trình diễn. Vậy đáp án là magnificent (tuyệt vời)

4. _______ your kind contribution, we were able to save the ancient monument.

Dịch nghĩa: Nhờ sự đóng góp của các bạn, chúng tôi đã có thể bảo vệ được di tích cổ này.

Giải thích: Phía sau chỗ trống là cụm danh từ “your kind contribution”, kết nối với mệnh đề còn lại bởi dấu phẩy. Vì vậy, chỗ trống là một cụm từ có chức năng liên kết thành phần câu. Câu có nghĩa là chúng tôi đã có thể bảo vệ được di tích cổ này (save the ancient monument), điều này có liên quan đến sự đóng góp của các bạn (kind contribution). Dựa vào ngữ nghĩa của câu, có thể đoán rằng vị trí ô trống cần điền là cụm từ để chỉ lý do. Vậy đáp án là “Thanks to” (nhờ vào)

5. Many beautiful old castles are no longer _______.

Dịch nghĩa: Nhiều lâu đài cổ đẹp đẽ không còn có người ở.

Giải thích: Do trước ô trống là động từ tobe nên ô trống cần điền một động từ/ tính từ. Câu có nghĩa là Nhiều lâu đài cổ đẹp đẽ (beautiful old castles) không còn (no longer) tình trạng nào đó như trươc. Dựa vào ngữ nghĩa của câu, đáp án là “occupied” (có người ở)